BTVN NGÀY 22-11


Kiểm tra tam giác #1

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào ba số \(A, B, C\) kiểm tra xem 3 số có phải 3 cạnh của 1 tam giác hay không.

Nếu có in ra \("YES"\), nếu không in ra \("NO"\).

Input

  • Ba số nguyên \(A, B, C\) (\(1 \leq A, B, C \leq 10^5\)).

Output

  • Kết quả bài toán.

Example

Test 1
Input
3 4 5
Output
YES

Năm nhuận

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 640M Input: bàn phím Output: màn hình

Theo lịch tiêu chuẩn ngày nay, một năm \(n\) được gọi là năm nhuận khi nó là một số chia hết cho \(4\) nhưng không chia hết cho \(100\). Tuy nhiên, có ngoại lệ cho điều kiện đó chính là nếu số năm chia hết cho \(400\) thì nó cũng là năm nhuận.

Input

  • Dòng đầu chứa số nguyên dương \(q\) \((q \leq 10)\) - số lượng câu hỏi
  • \(q\) dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa số nguyên dương \(n\) \((n\leq 100000)\).

Output

  • \(q\) dòng, in ra YES nếu năm thứ \(n\) là năm nhuận, ngược lại in ra NO

Example

Test 1

Input
2
2015
2016
Output
NO
YES

Số nguyên tố

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 2.0s Bộ nhớ: 1023M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho dãy số nguyên (\(a_1, a_2, ..., a_n\)), \(1 \le n \le 10000\); với mọi \(i\) sao cho \(a_i \le 10^9\).

Yêu cầu:

  • Hãy tìm số nguyên tố lớn nhất trong dãy trên.

Input

  • Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương \(n\).
  • Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên \(a_1, a_2, ..., a_n\).

Output

  • Dòng thứ nhất ghi số nguyên tố lớn nhất.
  • Dòng thứ hai ghi các chỉ số trong dãy mà giá trị của nó là số nguyên tố lớn nhất.

Example

Test 1

Input
9
19 7 81 33 17 4 19 21 13
Output
19
1 7

Số lần xuất hiện 2

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 0.1s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một dãy gồm \(n\) số nguyên dương \(A_1,A_2,\ldots,A_n\)..

Yêu cầu: Hãy in ra các phần tử của mảng theo thứ tự tăng dần cùng với số lần xuất hiện của chúng, các số trùng nhau thì chỉ ghi một lần.

Input

  • Dòng đầu chứa số \(n\) (\(n\leq 10^5\)).
  • Dòng thứ hai chứa n số nguyên dương \(A_1,A_2,\ldots,A_n\) (\(A_i\leq 10^6\)).

Output

  • Gồm \(n\) dòng, mỗi dòng ghi số hạng thứ \(A_i\) và số lần xuất hiện của chúng.

Example

Test 1

Input
9
2 3 1 2 3 4 5 4 3
Output
1 1
2 2
3 3
4 2
5 1

Sắp xếp theo tần suất

Nộp bài
Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho mảng \(A\) gồm \(N\) số nguyên. Nhiệm vụ của bạn là sắp xếp mảng theo số lần xuất hiện các phần tử của mảng. Số xuất hiện nhiều lần nhất đứng trước. Nếu hai phần tử có số lần xuất hiện như nhau, số nhỏ hơn đứng trước. Ví dụ \(A = {5, 5, 4, 6, 4 }\), ta nhận được kết quả là \(A[] = {4, 4, 5, 5, 6}\).

Input

  • Dòng đầu tiên đưa vào số lượng bộ test \(T\) (\(1 \leq T \leq 100\)).
  • Những dòng kế tiếp đưa vào \(T\) bộ test. Mỗi bộ test gồm hai dòng:
    • Dòng đầu tiên đưa vào \(N\) (\(1 \leq N \leq 10^4\)), tương ứng với số phần tử của mảng \(A\);
    • Dòng tiếp theo là \(N\) số \(A_i\) (\(1 \leq i \leq N, 1 \leq A_i \leq 10^5\)); các số được viết cách nhau một vài khoảng trống.

Output

  • Đưa ra kết quả mỗi test theo từng dòng.

Example

Test 1
Input
2
5
5 5 4 6 4
5
9 9 9 2 5
Output
4 4 5 5 6 
9 9 9 2 5