Luyện tập 25-10-2025
So sánh hai số
Nộp bàiỞ bài So sánh với 0, chúng ta đã biết
Mỗi biểu thức điều kiện trong Python đều trả về kết quả là
True(đúng) hoặcFalse(sai). Ví dụ, phép so sánh \(2 > 1\) trên Python sẽ cho raTrue.
Không những thế, chúng ta còn có thể so sánh các biến với số, hoặc giữa hai biến với nhau! Ví dụ: nếu có \(x = 5\), biểu thức \(x > 4\) sẽ có kết quả True.
Viết chương trình nhập vào số \(a,b\), in ra kết quả của phép so sánh \(a \le b\).
Input
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên \(a\)
- Dòng thứ nhì chứa số nguyên \(b\)
Output
- Kết quả của biểu thức
Example
Test 1
Input
3
7
Output
True
Test 2
Input
1
0
Output
False
Tính điểm trung bình
Nộp bài.Khôi vừa nhận được điểm học kỳ vừa rồi. \(3\) điểm Toán, Văn, Anh tương ứng với \(a,b,c\).
Hãy tính điểm trung bình của Khôi.
Biết rằng điểm Toán, Văn thuộc hệ số \(2\).
Input
- Gồm 3 dòng:
- Dòng thứ nhất chứa số \(a\)
- Dòng thứ hai chứa số \(b\)
- Dòng thứ ba chứa số \(c\)
Output
- Điểm trung bình của Khôi
Constraints
- \(0 \leq a,b,c \leq 10\)
Example
Test 1
Input
6
7
9
Output
7
Kiểm tra tuổi
Nộp bàiViết chương trình kiểm tra xem học sinh lớp 5 có học đúng tuổi không. Biết tuổi học lớp 5 của học sinh là 10 tuổi, nghĩa là học sinh đang học lớp 5 thì có tuổi là 10 còn tuổi lớn hơn 10 hoặc nhỏ hơn 10 thì bạn đó đã đi học sớm hoặc muộn vì lý do nào đó.
Đầu vào
- Một số nguyên dương \(n\) với \((0 < n < 20)\).
Đầu ra
- In ra
Yesnếu học sinh đúng tuổi,Nonếu học sinh không đúng tuổi.
Ví dụ
Test 1
Đầu vào
9
Đầu ra
No
Test 2
Đầu vào
10
Đầu ra
Yes
Đếm #1
Nộp bàiT rất thích những số lớn. Đặc biệt, T thích những số lớn hơn hoặc bằng \(X\). Hãy giúp bạn T đếm những số lớn hơn hoặc bằng \(X\) trong dãy số gồm \(N\) số nguyên nhé.
Input
- Dòng 1 nhập 2 só nguyên \(N\), \(X\)(\(1 \leq N \leq 10^5, |X| \leq 10^9\)).
- Dòng 2 nhập \(N\) số nguyên \(A_i\) (\(1 \leq i \leq N, |A_i| \leq 10^9\)).
Output
- In ra kết quả theo yêu cầu đề bài.
Example
Test 1
Input
5 3
2 1 3 5 4
Output
3
Cánh diều - TINHTIENDIEN - Tính tiền điện
Nộp bàiTrong tháng, người tiêu dùng tiêu thụ \(x\) \((kWh)\) điện. Nếu \(x \le a\) thì số tiền phải trả là \(x * d1\); nếu \(a < x \le b\) thì phải trả \(a * d1+(x-a)*d2\); nếu \(x > b\) thì số tiền phải trả là \(a * d1+(b-a)*d2+(x-b)*d3\).
Cho các số nguyên dương \(a, b, d1, d2, d3\) và số \(x\), hãy tính và đưa ra màn hình số tiền điện phải trả.
Input
- \(1\) dòng gồm \(6\) số nguyên cách nhau bởi dấu cách, các số có giá trị dương \(a, b, d1, d2, d3\) và số \(x\) không quá \(10^9\).
Output
- In ra một dòng ghi một số nguyên là số tiền điện phải trả.
Example
Test 1
Input
50 100 1000 1200 2500 350
Output
735000
Số chia hết cho 3
Nộp bàiMMC02 - Số chia hết cho 3
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào số nguyên n (0 < n <=1000). In ra số lượng số chia hết cho 3 của n số nguyên đó.
Dữ liệu:
- Dòng đầu tiên ghi số nguyên không âm n,
- Dòng 2 ghi n số nguyên dương cách nhau một dấu cách trống.
Kết quả: Đưa ra số các số chia hết cho 3.
Ví dụ
input
5
1 2 3 4 6
output
2
Số cặp bằng nhau
Nộp bàiCho một mảng gồm \(n\) số nguyên dương \(a_{1}, a_{2}, a_{3},..., a_{n}\). Hỏi có bao nhiêu cặp số \(i < j\) và \(a_{i} = a_{j}\).
Lưu ý: Số lượng này có thể rất lớn nên sử dụng kiểu long long.
Input
- Dòng thứ nhất là chiều dài \(n\) của mảng \((1 \leq n \leq 10^{5})\)
- Dòng thứ hai gồm \(n\) số nguyên \(a_{1}, a_{2}, a_{3},..., a_{n}\) \((1 \leq a_{i} \leq 10^{5})\), mỗi số cách nhau một khoảng trắng.
Output
- Gồm 1 dòng duy nhất là số nguyên xác định số lượng các cặp bằng nhau.
Example
Test 1
Input
5
8 2 9 8 1
Output
1
Test 2
Input
7
6 2 4 2 4 3 4
Output
4
Đếm số lần xuất hiện của phần tử trong mảng sắp xếp
Nộp bàiCho số nguyên dương \(N\) và mảng \(A\) đã được sắp xếp tăng dần. Cho số nguyên \(X\). Hãy đếm số lần \(X\) xuất hiện trong mảng \(A\).
Input
- Dòng đầu tiên đưa vào số lượng bộ test \(T\) (\(1 \leq T \leq 100\)).
- Dòng đầu mỗi bộ test nhập vào số nguyên \(N\) và \(X\) (\(1 \leq N \leq 10^3, 1 \leq X \leq 5000\)).
- Dòng thứ hai mỗi bộ test nhập \(N\) số nguyên \(A_i\) (\(1 \leq i \leq N, 1 \leq A_i \leq 5000\)).
Output
- In ra kết quả theo yêu cầu đề bài.
Example
Test 1
Input
2
5 3
1 2 3 3 3
5 4
1 2 3 5 6
Output
3
0
Counting sort
Nộp bàiSắp xếp mảng gồm \(n\) số nguyên chỉ bao gồm các số \(0, 1, 2\).
Input
- Dòng đầu tiên là số lượng test case \(t\) \((t \le 100)\).
- Mỗi test case gồm 2 dòng:
- dòng đầu tiên là số lượng phần tử trong mảng \((1 \le n \le 1000)\).
- Dòng thứ 2 là các phần tử trong mảng.
Output
- In ra các phần tử trong dãy được sắp xếp tăng dần.
Example
Test 1
Input
2
5
1 1 0 0 2
6
1 1 1 0 0 2
Output
0 0 1 1 2
0 0 1 1 1 2
Hợp nhất 2 mảng
Nộp bàiCho mảng \(a\) gồm \(n\) phần tử và mảng \(b\) gồm \(m\) phần tử. Hợp nhất \(2\) mảng để được \(1\) mảng sắp xếp tăng dần.
Input
- Dòng đầu tiên là số lượng test case \(t\) \((1 \le t \le 100)\).
-
Mỗi test case gồm \(3\) dòng:
- Dòng đầu tiên là \(n\) và \(m\). \((1 \le n, m \le 10^6)\).
- Dòng thứ \(2\) là các phần tử trong mảng \(a\). \((-10^9 \le a_i \le 109)\)
- Dòng thứ \(3\) là các phần tử trong mảng \(b\). \((-10^9 \le b_i \le 109)\)
Output
- Mỗi test case in kết quả trên một dòng.
Example
Test 1
Input
1
3 4
1 2 3
1 5 6 2
Output
1 1 2 2 3 5 6
Dãy giống nhau
Nộp bàiCho 2 dãy số dài \(n\). Kiểm tra xem 2 dãy này có giống nhau không
Input
- Dòng 1: số \(n\) \((3 \leq n < 10^5)\)
- Dòng 2: chứa \(n\) số nguyên \(a_i\) mô tả dãy số \(a(1 \leq a_i \leq 10^9)\)
- Dòng 3: chứa \(n\) số nguyên \(b_i\) mô tả dãy số \(b(1 \leq b_i \leq 10^9)\)
Output
- In ra YES nếu 2 dãy giống nhau, NO nếu 2 dãy không giống nhau
Example
Test 1
Input
5
2 1 3 5 4
1 2 3 4 5
Output
YES