Bài kiểm tra cuối khóa
Dãy fibonacci
Nộp bàiNhập vào \(n\), in ra \(n\) số fibo đầu tiên.
Dãy Fibonacci \(1, 1, 2, 3, 5, 8, .....\)
Example
Test 1
Input
4
Output
1 1 2 3
Đếm k trong mảng hai chiều
Nộp bàiCho một bảng số \(a\) nguyên kích thước \(m\cdot n\) và số nguyên \(k\). Hãy đếm xem trong dãy có bao nhiêu phần tử có giá trị \(k\).
Input
- Dòng 1: Gồm 2 số nguyên dương \(m, n\) và số nguyên \(k\).
- \(m\) dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm \(n\) số
Output
- Kết quả bài toán
Constraints
- \(m,n\leq 10^3\)
- \(|k|\leq 10^3\)
- \(|a[i][j]|\leq 10^3\)
Example
Test 1
Input
2 3 4
2 4 6
6 4 2
Output
2
[Đệ quy] Tìm chữ số đầu tiên của số nguyên
Nộp bàiCho một số nguyên không âm N, hãy in ra chữ số đầu tiên của N.
Input Format
Số nguyên không âm N
Constraints
0≤n≤10^18
Output Format
In ra chữ số đầu tiên của N.
Sample Input 0
56721
Sample Output 0
5
Dãy ngoặc đúng 1
Nộp bàiĐiều kiện thoả mãn dãy ngoặc đúng được định nghĩa như sau:
- Dãy rỗng "" là một dãy ngoặc đúng.
- Nếu dãy \(A\) là một dãy ngoặc đúng thì \((A)\) là một dãy ngoặc đúng.
- Nếu dãy \(A\) và dãy \(B\) là hai dãy ngoặc đúng thì \(A + B\) là một dãy ngoặc đúng.
Cho xâu \(s\) là một dãy ngoặc chỉ gồm 2 kí tự là \((\) và \()\), hãy kiểm tra xem xâu \(s\) có phải một dãy ngoặc đúng hay không.
Input
- Gồm một dòng chứa xâu ngoặc \(s\) \((1 \le |s| \le 10^3)\).
Output
- In ra
Yesnếu xâu \(s\) là dãy ngoặc đúng, ngược lại in raNo.
Ví dụ
Input 1:
(()())
Output 1:
Yes
Input 2:
(()))
Output 2:
No
Xuất hiện
Nộp bàiCho dãy \(a\) có \(m\) số nguyên \(a_1, a_2, \ldots, a_m\).
Dãy \(b\) có \(n\) số nguyên \(b_1, b_2, \ldots, b_n\). Hãy tìm số lượng phần tử trong dãy \(a\) xuất hiện trong dãy \(b\).
Input
Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên \(m\) và \(n\) \((0 < m, n \leq 10^5)\).
Dòng tiếp theo chứa \(m\) số nguyên \(a_i\) \((-10^9 \leq a_i \leq 10^9)\).
Dòng tiếp theo chứa \(n\) số nguyên \(b_i\) \((-10^9 \leq b_i \leq 10^9)\).
Output
Số lượng phần tử trong dãy \(a\) xuất hiện trong dãy \(b\).
Sample
Input
3 5
1 2 3
1 3 3 4 5
Output
2