Bài kiểm tra cuối khóa


Dãy fibonacci

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào \(n\), in ra \(n\) số fibo đầu tiên.

Dãy Fibonacci \(1, 1, 2, 3, 5, 8, .....\)

Example

Test 1

Input
4
Output
1 1 2 3

Đếm k trong mảng hai chiều

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một bảng số \(a\) nguyên kích thước \(m\cdot n\) và số nguyên \(k\). Hãy đếm xem trong dãy có bao nhiêu phần tử có giá trị \(k\).

Input

  • Dòng 1: Gồm 2 số nguyên dương \(m, n\) và số nguyên \(k\).
  • \(m\) dòng tiếp theo, mỗi dòng gồm \(n\) số

Output

  • Kết quả bài toán

Constraints

  • \(m,n\leq 10^3\)
  • \(|k|\leq 10^3\)
  • \(|a[i][j]|\leq 10^3\)

Example

Test 1

Input
2 3 4
2 4 6
6 4 2
Output
2

[Đệ quy] Tìm chữ số đầu tiên của số nguyên

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một số nguyên không âm N, hãy in ra chữ số đầu tiên của N.

Input Format

Số nguyên không âm N

Constraints

0≤n≤10^18

Output Format

In ra chữ số đầu tiên của N.

Sample Input 0

56721

Sample Output 0

5


Dãy ngoặc đúng 1

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Điều kiện thoả mãn dãy ngoặc đúng được định nghĩa như sau:

  • Dãy rỗng "" là một dãy ngoặc đúng.
  • Nếu dãy \(A\) là một dãy ngoặc đúng thì \((A)\) là một dãy ngoặc đúng.
  • Nếu dãy \(A\) và dãy \(B\) là hai dãy ngoặc đúng thì \(A + B\) là một dãy ngoặc đúng.

Cho xâu \(s\) là một dãy ngoặc chỉ gồm 2 kí tự là \((\)\()\), hãy kiểm tra xem xâu \(s\) có phải một dãy ngoặc đúng hay không.

Input

  • Gồm một dòng chứa xâu ngoặc \(s\) \((1 \le |s| \le 10^3)\).

Output

  • In ra Yes nếu xâu \(s\) là dãy ngoặc đúng, ngược lại in ra No.

Ví dụ

Input 1:

(()())

Output 1:

Yes

Input 2:

(()))

Output 2:

No

Xuất hiện

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho dãy \(a\)\(m\) số nguyên \(a_1, a_2, \ldots, a_m\).

Dãy \(b\)\(n\) số nguyên \(b_1, b_2, \ldots, b_n\). Hãy tìm số lượng phần tử trong dãy \(a\) xuất hiện trong dãy \(b\).

Input

Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên \(m\)\(n\) \((0 < m, n \leq 10^5)\).

Dòng tiếp theo chứa \(m\) số nguyên \(a_i\) \((-10^9 \leq a_i \leq 10^9)\).

Dòng tiếp theo chứa \(n\) số nguyên \(b_i\) \((-10^9 \leq b_i \leq 10^9)\).

Output

Số lượng phần tử trong dãy \(a\) xuất hiện trong dãy \(b\).

Sample

Input

3 5
1 2 3
1 3 3 4 5

Output

2