Kiểm tra cuối khóa C++ Cơ bản


Chào mừng

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Hãy in ra màn hình:

Welcome to the final test of the C++ Basics class.

Phép tính dễ

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào 3 số \(A\), \(B\), \(C\). In ra \((A - B) \times C\).

Input

  • Dòng đầu tiên chứa \(3\) số nguyên dương \(A\), \(B\), \(C\) cách nhau một dấu cách (\(A\), \(B\), \(C \leq 100\)).

Output

  • In ra \(1\) số nguyên là đáp án.

Example

Test 1
Input
10 1 3
Output
27

Tổng lập phương

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào \(2\) số thực \(a, b\). In ra tổng \(a^3 + b^3\).

Input

  • Dòng đầu tiên chứa duy nhất \(2\) số thực \(a, b\). (\(|a|, |b| \leq 100\)).

Output

  • In ra một số thực là tổng lập phương của \(2\) số \(a\)\(b\). Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ \(2\).

Example

Test 1
Input
4.5 3.2
Output
123.89

Lowercase

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: bàn phím Output: màn hình

Nhập vào chữ hoa, in ra chữ cái thường tương ứng.

Input

Một kí tự duy nhất là chữ cái hoa.

Output

  • In ra ký tự thích hợp.

Example

Test 1
Input
A
Output
a

Số chính phương

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Kiểm tra \(1\) số có phải số chính phương hay không?

Input

  • Chứa duy nhất một số nguyên \(N\) (\(0 \leq N \leq 10^5\)).

Output

  • In ra YES nếu là số chính phương, in ra NO nếu ngược lại.

Sample Test

Input:

5

Output:

NO


Lượng nước

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Nhà bác An có một bể nước. Cho ba số nguyên dương \(a, b, t\) lần lượt là lượng nước ban đầu (tính theo lít), lượng nước chảy vào mỗi giờ (tính theo lít) và số giờ mở vòi nước. Hỏi sau \(t\) giờ thì bể nước nhà bác An chứa bao nhiêu lít nước?

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa ba số nguyên dương \(a, b, t\) \((0 \leq a, b, t \leq 10^{6})\).

Output

  • In ra lượng nước trong bể sau \(t\) giờ tính theo lít.

Examples

Test 1

Input
4 5 6
Output
34

Test 2

Input
60 15 6
Output
150

Kiểm tra hồ sơ ứng viên

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Một công ty yêu cầu ứng viên phải có kinh nghiệm làm việc ít nhất 2 năm và có bằng đại học. Nhập vào số năm kinh nghiệm \(E\) và tình trạng bằng cấp \(D\) (1 là có, 0 là không). Nếu \(E \geq 2\)\(D = 1\), in ra 1. Ngược lại, in ra 0.

Đầu vào

  • Gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên \(E, D\) \((0 \leq E \leq 50, D \in \{0, 1\})\).

Đầu ra

  • Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả bài toán.

Ví dụ

Test 1

Đầu vào
2 1
Đầu ra
1

Test 2

Đầu vào
3 0
Đầu ra
0

Cảnh báo thời tiết

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Cảnh báo được đưa ra nếu tốc độ gió vượt quá 120 km/h hoặc tầm nhìn xa dưới 100 mét. Nhập vào tốc độ gió \(W\) và tầm nhìn \(V\). Nếu \(W > 120\) hoặc \(V < 100\), in ra "Canh bao thoi tiet xau.". Ngược lại, in ra "Thoi tiet binh thuong.".

Đầu vào

  • Gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên \(W, V\) \((0 \leq W \leq 1000, 0 \leq V \leq 1000)\).

Đầu ra

  • Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả bài toán.

Ví dụ

Test 1

Đầu vào
130 500
Đầu ra
Canh bao thoi tiet xau.

Test 2

Đầu vào
100 150
Đầu ra
Thoi tiet binh thuong.

In số

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho bốn số nguyên dương \(A, B, C, D\).
Hãy in các số từ \(A\) đến \(B\) trên cùng một dòng,
sau đó in các số từ \(C\) đến \(D\) trên cùng một dòng.

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa bốn số nguyên dương \(A, B, C, D\)\;(\(1 \le A, B, C, D \le 1000\)).

Output

  • In ra các số từ \(A\) đến \(B\) rồi in tiếp các số từ \(C\) đến \(D\) trên cùng một dòng. Các số cách nhau ít nhất một khoảng trắng.

Examples

Test 1

Input
1 4 2 5
Output
1 2 3 4 2 3 4 5

Test 2

Input
2 6 8 9
Output
2 3 4 5 6 8 9

Tổng lẻ bình phương

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một số nguyên dương \(n\). Hãy tính và in ra tổng bình phương của các số lẻ từ \(1\) đến \(n\).

Input

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương \(n\) \((1 \leq n \leq 10^3)\).

Output

  • In ra kết quả của bài toán

Sample Test

Test 1

Input
5
Output
35

Test 2

Input
10
Output
165

Tổng hai vị trí

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một dãy số \(A\) gồm \(n\) số nguyên và hai số nguyên dương \(x\)\(y\). Hãy tính tổng của hai số có chỉ số là \(x\)\(y\) trong mảng \(A\).

Input

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương \(n\) \((1 \leq n \leq 1000)\).
  • Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên dương \(A_1, A_2, \ldots, A_n\) \((|A_i| \le 1000)\)
  • Dòng thứ ba chứa hai số nguyên dương \(x\)\(y\) \((x, y \le n)\)

Output

  • In ra tổng của hai số có chỉ số là \(x\)\(y\) trong mảng \(A\).

Sample Test

Test 1

Input
5
3 6 0 4 1
2 5
Output
7

Đếm số lớn hơn 100

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một số nguyên dương \(N\) và một dãy gồm \(N\) số nguyên. Hãy đếm xem trong \(N\) số nguyên đó có bao nhiêu số lớn hơn 100.

Input

  • Dòng đầu tiên gồm số nguyên dương \(N\) \((1 \leq N \leq 1000)\)
  • Dòng thứ hai gồm \(N\) số nguyên dương có giá trị tuyệt đối không vượt quá \(1000\).

Output

  • In ra số lượng số lớn hơn \(100\) trong dãy \(N\) số nguyên đã cho.

Examples

Test 1

Input
5
1 4 6 7 8
Output
0

Test 2

Input
3
99 101 500
Output
2

Đầu và cuối

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một từ chỉ gồm các chữ cái tiếng Anh. Hãy in ra chữ cái đầu tiên và cuối cùng của từ đó.

Input

  • Gồm một dòng chứa một từ có độ dài không quá 200.

Output

  • In ra chữ cái đầu tiên và cuối cùng của từ đó.

Sample Test

Test

Input
Three
Output
T e

Đếm kí tự số

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một xâu \(S\) gồm các chữ cái tiếng Anh, chữ số, kí tự đặc biệt và dấu cách. Hãy đếm xem trong xâu đã cho có bao nhiêu kí tự số lớn hơn \(3\) và nhỏ hơn \(9\)?

Input

  • Gồm một dòng chứa một xâu \(S\) có độ dài không quá 200.

Output

  • In ra số lượng kí tự thỏa mãn điều kiện.

Sample Test

Test

Input
24xlvJ;,-$QCM+_o$8D2eE(,U9{l%uyYf#2lAu6ZMc(EPd9[+,^z1NX~Ws/'% (4*_39wYtB g# ;AJxH}_
Output
4

Thể tích

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Thể tích của một hình hộp chữ nhập được tính bằng tích của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của nó.

Cho trước ba số nguyên dương \(A\), \(B\), \(C\) lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của một hình hộp chữ nhật. Hãy viết hàm tính và trả về thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Gợi ý

Hãy viết chương trình dựa trên mẫu chương trình sau:

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int the_tich(int a, int b, int c) {
    // Hoàn thiện hàm tại đây
}

int main() {
    int a, b, c;
    cin >> a >> b >> c;

    // Sử dụng lời gọi hàm tại đây

    return 0;
}

Input

  • Gồm một dòng duy nhất chứa ba số nguyên dương \(A\), \(B\)\(C\) (\(1 \le A, B, C \le 1000\)).

Output

  • In ra thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho

Examples

Test 1

Input
4 3 2
Output
24

Dãy Fibonacci

Nộp bài
Điểm: 100 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: FIBFILE.INP Output: FIBFILE.OUT

Cho một số nguyên dương \(N\). Hãy in ra dãy \(N\) số Fibonacci đầu tiên.

Dãy Fibonacci: \(1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ...\)

Input

Dữ liệu vào từ tệp văn bản FIBFILE.INP:

  • Gồm một số nguyên dương \(N\) duy nhất (\(N \leq 20\)).

Output

Kết quả ra tệp văn bản FIBFILE.OUT:

  • In ra dãy \(N\) số Fibonacci đầu tiên.

Examples

Test 1

Input
5
Output
1 1 2 3 5

Mật Mã Lặp

Nộp bài
Điểm: 50 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

An là một nhà khoa học dữ liệu. Khi phân tích các chuỗi văn bản, anh nhận thấy một số chuỗi được tạo ra bằng cách lặp đi lặp lại một chuỗi con ngắn hơn. An đã nghĩ ra một phương pháp "rút gọn" để biểu diễn các chuỗi này một cách hiệu quả.

Cách rút gọn một chuỗi \(S\) được mô tả như sau:

  1. Tìm một chuỗi \(X\) ngắn nhất có thể.
  2. Tìm một số nguyên \(K\) sao cho khi viết chuỗi \(X\) lặp lại đúng \(K\) lần, ta sẽ thu được chuỗi \(S\) ban đầu.
  3. Kết quả rút gọn sẽ là chuỗi được ghép bởi \(K\)\(X\).

Yêu cầu

Hãy viết chương trình giúp An tìm dạng rút gọn của một chuỗi \(S\) cho trước.


Dữ liệu vào

  • Một dòng duy nhất chứa chuỗi \(S\) chỉ gồm các chữ cái Latinh in thường.

Kết quả ra

  • In ra dạng rút gọn của chuỗi \(S\).

Ràng buộc

  • Độ dài của chuỗi \(S\) không vượt quá 1000 ký tự.

Ví dụ

Input Output Giải thích
abababab 4ab Chuỗi con lặp lại ngắn nhất là "ab". Lặp lại 4 lần sẽ tạo thành chuỗi ban đầu.
aaa 3a Chuỗi con lặp lại ngắn nhất là "a". Lặp lại 3 lần.
abac 1abac Không có chuỗi con nào ngắn hơn có thể lặp lại để tạo thành "abac". Vì vậy, chuỗi ngắn nhất chính là "abac", lặp lại 1 lần.

Điểm danh

Nộp bài
Điểm: 50 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình


Điểm: 50 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một dãy gồm n số nguyên. Một đoạn con là một dãy các phần tử liền kề nhau trong dãy ban đầu.

Yêu cầu: Hãy tìm độ dài của đoạn con ngắn nhất chứa được cả giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của toàn bộ dãy số.


Dữ liệu vào

  • Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (\(1 \le n \le 10^5\)).
  • Dòng thứ hai chứa n số nguyên \(a_1, a_2, \dots, a_n\).

Dữ liệu ra

  • In ra một số nguyên duy nhất là độ dài của đoạn con ngắn nhất tìm được.

Ví dụ

Input Output
8
1 3 6 2 8 1 3 8
2

Giải thích:

  • Trong dãy số đã cho, giá trị nhỏ nhất là 1 và giá trị lớn nhất là 8.
  • Có nhiều đoạn con chứa cả 18, ví dụ:
    • [1, 3, 6, 2, 8] (dài 5)
    • [8, 1] (dài 2)
    • [1, 3, 8] (dài 3)
  • Trong số đó, đoạn con [8, 1] là ngắn nhất với độ dài là 2.

Hành trình ẩm thực

Nộp bài
Điểm: 50 Thời gian: 0.2s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Anton Ego là một nhà phê bình ẩm thực nổi tiếng với gu thẩm định tinh tế. Một ngày nọ, ông tình cờ nhận được lời mời của Remy đến tham gia hành trình ẩm thực do cậu ấy tổ chức. Hành trình ẩm thực kéo dài \(N\) ngày, ngày thứ \(i\) Remy sẽ nấu ra món ăn có độ ngon\(a_i\). Remy tặng Anton một chiếc vé có giá trị trong \(K\) ngày, tức là Anton sẽ chọn ra \(K\) ngày liên tiếp trong hành trình ẩm thực để thưởng thức các món ăn. Với tình yêu ẩm thực to lớn, Anton muốn tìm một cách chọn sao cho tổng độ ngon là lớn nhất. Vì hành trình ẩm thực rất dài với vô số món ăn nên Anton chưa thể thực hiện được việc đó. Bạn hãy giúp Anton nhé.

Input

  • Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương \(N\)\(K\) \((K \le N)\)
  • Dòng thứ hai chứa \(N\) số nguyên dương \(a_i\)độ ngon của món ăn ngày thứ \(i\)

Output

  • Một số nguyên dương là tổng độ ngon lớn nhất có thể

Sample Input

10 3
5 4 9 2 6 4 9 1 3 6

Sample Output

19

Explanation

  • Anton xuất phát hành trình của mình từ ngày thứ \(5\) và kết thúc vào ngày thứ \(7\).

Subtask

  • \(50\%\) số test có \(N, a_i \le 100\)
  • \(30\%\) số test tiếp theo có \(N \le 10^3, a_i \le 10^6\)
  • \(20\%\) số test còn lại có \(N \le 2.10^5, a_i \le 10^9\)