Kiểm tra cuối khóa C++ Cơ bản
Chào mừng
Nộp bàiHãy in ra màn hình:
Welcome to the final test of the C++ Basics class.
Tập đếm
Nộp bàiHãy in ra màn hình lời bài hát "Tập đếm", Xuân Mai - 2006:
Nao cac ban cung ra day, ta hat chung mot bai nao
Moi cac ban cung gio tay, ta dem cho that deu
Mot voi mot la hai, hai them hai la bon
Bon voi mot la nam, nam ngon tay sach deu
Nao cac ban cung ra day, ta hat chung mot bai nao
Moi cac ban cung gio tay, ta dem cho that deu
Mot voi mot la hai, hai them hai la bon
Bon voi mot la nam, nam ngon tay sach deu
Nao cac ban cung ra day, ta hat chung mot bai nao
Moi cac ban cung gio tay, ta dem cho that deu
Mot voi mot la hai, hai them hai la bon
Bon voi mot la nam, nam ngon tay sach deu
Nao cac ban cung ra day, ta hat chung mot bai nao
Moi cac ban cung gio tay, ta dem cho that deu
Mot voi mot la hai, hai them hai la bon
Bon voi mot la nam, nam ngon tay sach deu
Bon voi mot la nam, nam ngon tay sach deu
Năm điều
Nộp bàiHãy in ra màn hình Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Chú ý:
- Mỗi điều được ghi trên một dòng.
- Tất cả các chữ cái phải được viết in hoa, không dấu
- Không có dấu chấm ở cuối mỗi câu
- Tuân thủ việc có dấu phẩy ở giữa câu
Tính diện tích hình chữ nhật
Nộp bàiCho hai số nguyên dương \(A, B\) là độ dài hai cạnh của một hình chữ nhật. Hãy tính diện tích hình chữ nhật đó.
Đầu vào
- Gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên \(A, B\) \((1 \leq A, B \leq 1000)\) là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật.
Đầu ra
- Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả của bài toán là diện tích của hình chữ nhật.
Ví dụ
Test 1
Đầu vào
5 6
Đầu ra
30
Biểu thức 2
Nộp bàiChương trình nhập vào \(3\) số thực \(X\), \(Y\) và \(Z\). Hãy tính kết quả phép tính \(X \times X \times Y - Y \times Y \times Z - Z \times Z \times X\).
Đầu vào
- Gồm một dòng duy nhất chứa \(3\) số thực \(X\), \(Y\) và \(Z\).
Đầu ra
- Ghi ra màn hình theo yêu cầu đề bài, làm tròn đến chữ số thập phân thứ \(3\).
Ví dụ
Test 1
Đầu vào
1.2 2.3 3.4
Đầu ra
-28.546
Lượng nước
Nộp bàiNhà bác An có một bể nước. Cho ba số nguyên dương \(a, b, t\) lần lượt là lượng nước ban đầu (tính theo lít), lượng nước chảy vào mỗi giờ (tính theo lít) và số giờ mở vòi nước. Hỏi sau \(t\) giờ thì bể nước nhà bác An chứa bao nhiêu lít nước?
Input
- Gồm một dòng duy nhất chứa ba số nguyên dương \(a, b, t\) \((0 \leq a, b, t \leq 10^{6})\).
Output
- In ra lượng nước trong bể sau \(t\) giờ tính theo lít.
Examples
Test 1
Input
4 5 6
Output
34
Test 2
Input
60 15 6
Output
150
Kiểm tra hồ sơ ứng viên
Nộp bàiMột công ty yêu cầu ứng viên phải có kinh nghiệm làm việc ít nhất 2 năm và có bằng đại học. Nhập vào số năm kinh nghiệm \(E\) và tình trạng bằng cấp \(D\) (1 là có, 0 là không). Nếu \(E \geq 2\) và \(D = 1\), in ra 1. Ngược lại, in ra 0.
Đầu vào
- Gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên \(E, D\) \((0 \leq E \leq 50, D \in \{0, 1\})\).
Đầu ra
- Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả bài toán.
Ví dụ
Test 1
Đầu vào
2 1
Đầu ra
1
Test 2
Đầu vào
3 0
Đầu ra
0
Cảnh báo thời tiết
Nộp bàiCảnh báo được đưa ra nếu tốc độ gió vượt quá 120 km/h hoặc tầm nhìn xa dưới 100 mét. Nhập vào tốc độ gió \(W\) và tầm nhìn \(V\). Nếu \(W > 120\) hoặc \(V < 100\), in ra "Canh bao thoi tiet xau.". Ngược lại, in ra "Thoi tiet binh thuong.".
Đầu vào
- Gồm một dòng duy nhất chứa hai số nguyên \(W, V\) \((0 \leq W \leq 1000, 0 \leq V \leq 1000)\).
Đầu ra
- Gồm một dòng duy nhất chứa kết quả bài toán.
Ví dụ
Test 1
Đầu vào
130 500
Đầu ra
Canh bao thoi tiet xau.
Test 2
Đầu vào
100 150
Đầu ra
Thoi tiet binh thuong.
In số
Nộp bàiCho bốn số nguyên dương \(A, B, C, D\).
Hãy in các số từ \(A\) đến \(B\) trên cùng một dòng,
sau đó in các số từ \(C\) đến \(D\) trên cùng một dòng.
Input
- Gồm một dòng duy nhất chứa bốn số nguyên dương \(A, B, C, D\)\;(\(1 \le A, B, C, D \le 1000\)).
Output
- In ra các số từ \(A\) đến \(B\) rồi in tiếp các số từ \(C\) đến \(D\) trên cùng một dòng. Các số cách nhau ít nhất một khoảng trắng.
Examples
Test 1
Input
1 4 2 5
Output
1 2 3 4 2 3 4 5
Test 2
Input
2 6 8 9
Output
2 3 4 5 6 8 9
Tổng lẻ bình phương
Nộp bàiCho một số nguyên dương \(n\). Hãy tính và in ra tổng bình phương của các số lẻ từ \(1\) đến \(n\).
Input
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương \(n\) \((1 \leq n \leq 10^3)\).
Output
- In ra kết quả của bài toán
Sample Test
Test 1
Input
5
Output
35
Test 2
Input
10
Output
165
Tổng hai vị trí
Nộp bàiCho một dãy số \(A\) gồm \(n\) số nguyên và hai số nguyên dương \(x\) và \(y\). Hãy tính tổng của hai số có chỉ số là \(x\) và \(y\) trong mảng \(A\).
Input
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương \(n\) \((1 \leq n \leq 1000)\).
- Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên dương \(A_1, A_2, \ldots, A_n\) \((|A_i| \le 1000)\)
- Dòng thứ ba chứa hai số nguyên dương \(x\) và \(y\) \((x, y \le n)\)
Output
- In ra tổng của hai số có chỉ số là \(x\) và \(y\) trong mảng \(A\).
Sample Test
Test 1
Input
5
3 6 0 4 1
2 5
Output
7
Đếm số lớn hơn 100
Nộp bàiCho một số nguyên dương \(N\) và một dãy gồm \(N\) số nguyên. Hãy đếm xem trong \(N\) số nguyên đó có bao nhiêu số lớn hơn 100.
Input
- Dòng đầu tiên gồm số nguyên dương \(N\) \((1 \leq N \leq 1000)\)
- Dòng thứ hai gồm \(N\) số nguyên dương có giá trị tuyệt đối không vượt quá \(1000\).
Output
- In ra số lượng số lớn hơn \(100\) trong dãy \(N\) số nguyên đã cho.
Examples
Test 1
Input
5
1 4 6 7 8
Output
0
Test 2
Input
3
99 101 500
Output
2
Đầu và cuối
Nộp bàiCho một từ chỉ gồm các chữ cái tiếng Anh. Hãy in ra chữ cái đầu tiên và cuối cùng của từ đó.
Input
- Gồm một dòng chứa một từ có độ dài không quá 200.
Output
- In ra chữ cái đầu tiên và cuối cùng của từ đó.
Sample Test
Test
Input
Three
Output
T e
Đếm kí tự số
Nộp bàiCho một xâu \(S\) gồm các chữ cái tiếng Anh, chữ số, kí tự đặc biệt và dấu cách. Hãy đếm xem trong xâu đã cho có bao nhiêu kí tự số lớn hơn \(3\) và nhỏ hơn \(9\)?
Input
- Gồm một dòng chứa một xâu \(S\) có độ dài không quá 200.
Output
- In ra số lượng kí tự thỏa mãn điều kiện.
Sample Test
Test
Input
24xlvJ;,-$QCM+_o$8D2eE(,U9{l%uyYf#2lAu6ZMc(EPd9[+,^z1NX~Ws/'% (4*_39wYtB g# ;AJxH}_
Output
4
Thể tích
Nộp bàiThể tích của một hình hộp chữ nhập được tính bằng tích của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của nó.
Cho trước ba số nguyên dương \(A\), \(B\), \(C\) lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của một hình hộp chữ nhật. Hãy viết hàm tính và trả về thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Gợi ý
Hãy viết chương trình dựa trên mẫu chương trình sau:
Mã nguồn
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int the_tich(int a, int b, int c) {
// Hoàn thiện hàm tại đây
}
int main() {
int a, b, c;
cin >> a >> b >> c;
// Sử dụng lời gọi hàm tại đây
return 0;
}
Input
- Gồm một dòng duy nhất chứa ba số nguyên dương \(A\), \(B\) và \(C\) (\(1 \le A, B, C \le 1000\)).
Output
- In ra thể tích của hình hộp chữ nhật đã cho
Examples
Test 1
Input
4 3 2
Output
24
Dãy Fibonacci
Nộp bàiCho một số nguyên dương \(N\). Hãy in ra dãy \(N\) số Fibonacci đầu tiên.
Dãy Fibonacci: \(1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ...\)
Input
Dữ liệu vào từ tệp văn bản FIBFILE.INP
:
- Gồm một số nguyên dương \(N\) duy nhất (\(N \leq 20\)).
Output
Kết quả ra tệp văn bản FIBFILE.OUT
:
- In ra dãy \(N\) số Fibonacci đầu tiên.
Examples
Test 1
Input
5
Output
1 1 2 3 5
Hành trình ẩm thực
Nộp bàiAnton Ego là một nhà phê bình ẩm thực nổi tiếng với gu thẩm định tinh tế. Một ngày nọ, ông tình cờ nhận được lời mời của Remy đến tham gia hành trình ẩm thực do cậu ấy tổ chức. Hành trình ẩm thực kéo dài \(N\) ngày, ngày thứ \(i\) Remy sẽ nấu ra món ăn có độ ngon là \(a_i\). Remy tặng Anton một chiếc vé có giá trị trong \(K\) ngày, tức là Anton sẽ chọn ra \(K\) ngày liên tiếp trong hành trình ẩm thực để thưởng thức các món ăn. Với tình yêu ẩm thực to lớn, Anton muốn tìm một cách chọn sao cho tổng độ ngon là lớn nhất. Vì hành trình ẩm thực rất dài với vô số món ăn nên Anton chưa thể thực hiện được việc đó. Bạn hãy giúp Anton nhé.
Input
- Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương \(N\) và \(K\) \((K \le N)\)
- Dòng thứ hai chứa \(N\) số nguyên dương \(a_i\) là độ ngon của món ăn ngày thứ \(i\)
Output
- Một số nguyên dương là tổng độ ngon lớn nhất có thể
Sample Input
10 3
5 4 9 2 6 4 9 1 3 6
Sample Output
19
Explanation
- Anton xuất phát hành trình của mình từ ngày thứ \(5\) và kết thúc vào ngày thứ \(7\).
Subtask
- \(50\%\) số test có \(N, a_i \le 100\)
- \(30\%\) số test tiếp theo có \(N \le 10^3, a_i \le 10^6\)
- \(20\%\) số test còn lại có \(N \le 2.10^5, a_i \le 10^9\)