Lệnh print(), toán tử
Lệnh print()
In nhiều giá trị với lệnh print()
Như đã được giới thiệu ở chương trước, lệnh print()
dùng để in ra màn hình một thông điệp.
Ví dụ 1
Mã nguồn
print("Hello, HNCode!")
Đầu ra
Hello, HNCode!
Ta có thể gọi nhiều lệnh print()
để in thông điệp trên các dòng khác nhau.
Ví dụ 2
Mã nguồn
print("How are you?")
print("I am good, thanks!")
Đầu ra
How are you?
I am good, thanks!
Lệnh print()
còn có thể in nhiều giá trị cùng lúc, phân tách bằng dấu phẩy.
Khi đó, các giá trị sẽ được in theo thứ tự từ trái sang phải và tự động cách nhau một dấu cách.
Cú pháp:
print(<giá_trị_1>), <giá_trị_2>, <giá_trị_3>, ...)
Ví dụ 3
Mã nguồn
print("I", "love", "HNCode")
Đầu ra
I love HNCode
Các tham số mặc định của lệnh print()
Tham số là dữ liệu truyền vào trong dấu ngoặc khi gọi lệnh, giúp lệnh biết cần xử lý với giá trị nào. Có thể hình dung tham số như “nguyên liệu” đưa vào máy để nhận lại kết quả.
Ví dụ
Trong câu lệnh print("HNCode")
, tham số là xâu "HNCode"
, và lệnh sẽ in ra đúng giá trị này.
Ngoài nội dung cần in, lệnh print()
còn có một số tham số tùy chọn giúp hỗ trợ người dùng xử lý thông điệp cần in ra thuận tiện hơn.
Tham số sep
Tham số sep
quy định giá trị phân cách giữa các đối tượng.
Nếu tham số sep
không được sử dụng, các giá trị mặc định cách nhau một dấu cách.
Cú pháp:
print(<giá_trị_1>, <giá_trị_2>, <giá_trị_3>, ..., sep="<phân_cách>")
Ví dụ
Mã nguồn
print("19", "08", "2008")
print("19", "08", "2008", sep="-")
print("19", "08", "2008", sep="/")
Đầu ra
19 08 2008
19-08-2008
19/08/2008
Tham số end
Tham số end
quy định giá trị kết thúc sau khi in. Nếu tham số end
không được sử dụng, giá trị kết thúc của câu lệnh print()
là dấu xuống dòng.
Cú pháp:
print(<giá_trị_1>, <giá_trị_2>, <giá_trị_3>, ..., end="<kết_thúc>")
Ví dụ
Mã nguồn
print("Hello")
print("HNCode!")
print("Hello", end=' ')
print("HNCode!")
print("Hello", end='_')
print("HNCode!")
Đầu ra
Hello
HNCode!
Hello HNCode!
Hello_HNCode!
Mẹo: Sử dụng nhiều tham số đồng thời
Ta có thể sử dụng nhiều tham số trong lệnh print()
cùng lúc.
Ví dụ
Mã nguồn
print("An", "Bình", "Công", sep=', ', end='.')
Đầu ra
An, Bình, Công.
Biểu thức số học và toán tử số học
Biểu thức số học
Các số và biểu thức toán học có thể được in trực tiếp bằng lệnh print()
mà không cần đặt trong cặp dấu nháy kép. Các biểu thức sẽ được tính toán trước khi hiển thị.
Ví dụ
Mã nguồn
print(3)
print(3.6)
print(2 + 3 - 4)
print("Ba cộng sáu bằng", 3 + 6)
Đầu ra
3
3.6
1
Ba cộng sáu bằng 9
Toán tử số học
Phép toán | Toán tử |
---|---|
Cộng | + |
Trừ | - |
Nhân | * |
Luỹ thừa | ** |
Chia số thực | / |
Chia lấy phần nguyên | // |
Chia lấy phần dư | % |
Ví dụ
Mã nguồn
print(10 + 3)
print(10 - 3)
print(10 * 3)
print(10 ** 3)
print(10 / 3)
print(10 // 3)
print(10 % 3)
Đầu ra
13
7
30
1000
3.3333333333333335
3
1
Với biểu thức có nhiều toán tử, các phép toán được thực hiện theo thứ tự ưu tiên giảm dần như sau:
- Các biểu thức trong cặp ngoặc đơn
()
; - Các phép toán luỹ thừa
**
; - Toán tử một ngôi
+
,-
ở trước các số (để thể hiện số dương, số âm); - Các phép toán nhân
*
, chia số thực/
, chía lấy phần nguyên//
, chia lấy phần dư%
; - Các phép toán cộng
+
, trừ-
.
Các toán tử có cùng mức ưu tiên sẽ được thực hiện theo chiều từ trái sang phải.
Lưu ý
- Khác với Toán học sử dụng ba loại cặp ngoặc
()
,[]
,{}
để phân biệt cấp độ,Python
chỉ sử dụng duy nhất cặp ngoặc tròn()
. - Chỉ được sử dụng phép chia lấy dư
%
cho hai số nguyên. - Không được thực hiện phép chia với số chia bằng 0.
Python
sẽ báo lỗiZeroDivisionError
khi cố gắng chia cho 0.
Chú thích
Chú thích là những dòng dùng để giải thích công dụng hoặc ý nghĩa của đoạn mã nguồn. Trình thông dịch Python
sẽ bỏ qua các dòng chú thích khi thực thi chương trình.
Khi các chương trình trở nên lớn hơn và phức tạp hơn, chúng cũng trở nên khó đọc hơn. Các ngôn ngữ lập trình thường cô đọng, và khó để nhìn vào một đoạn mã rồi hiểu ngay chúng đang làm gì hoặc tại sao lại làm như vậy. Việc thêm các chú thích vào chương trình giúp giải thích các đoạn mã nguồn bằng ngôn ngữ tự nhiên, hỗ trợ cả người lập trình và người đọc mã nguồn sau này.
Trong Python
, để viết chú thích trên một dòng, ta đặt kí tự #
ở đầu dòng chú thích.
Ví dụ
Chú thích trên một dòng.
Mã nguồn
# In ra thông điệp "Hello HNCode!"
print("Hello HNCode!")
# print("3 + 3 = 6")
Đầu ra
Hello HNCode!
Mẹo: Tổ hợp phím tắt để chú thích
Để chú thích nhanh một hay nhiều dòng trong Thonny
, hãy đặt con trỏ chuột hoặc bôi đen các dòng cần chú thích, rồi ấn tổ hợp phím Ctrl + 3
để bật hoặc tắt chú thích.
Bài tập lý thuyết
- Hãy sử dụng lệnh
print()
để in tên của bạn ra màn hình. - Tham số
sep
và tham sốend
của lệnhprint()
thực hiện chức năng gì? Minh hoạ bằng các ví dụ cụ thể. - Hãy sử dụng lệnh
print()
để in lần lượt các từ "Xin", "chào", "các", "bạn" trên cùng một dòng, các từ cách nhau bởi dấu phẩy. - Hãy sử dụng lệnh
print()
để in ra kết quả của các phép tính sau:
a. \(3 + 4 \times 2 - 7\)
b. \(2^{5 + 7}\)
c. \(\dfrac 1 2 + \dfrac 1 4 + \dfrac 1 8\)
d. Phần nguyên và phần dư của phép chia 9 cho 4. - Một hình chữ nhật có chiều dài là 12 đơn vị, chiều rộng là 7 đơn vị. Hãy sử dụng lệnh
print()
để in ra:
a. Chu vi của hình chữ nhật
b. Diện tích của hình chữ nhật