Câu lệnh cout


In dữ liệu ra màn hình

Chương II - Chương trình C++ đầu tiên đã giới thiệu câu lệnh cout để in ra "Hello, HNCode!":

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main() {
    cout << "Hello, HNCode!";

    return 0;
}

Câu lệnh cout được sử dụng kết hợp với toán tử << để in ra các kí tự nằm trong cặp dấu nháy kép "". Để có thể in ra những thông điệp khác, chỉ cần thay đổi nội dung trong dấu nháy kép.

Ví dụ 1

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;

int main() {
    cout << "1 + 1 = 2";

    return 0;
}

Đầu ra

1 + 1 = 2

Ví dụ 2

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main() {
    cout << "HNCode_123@example.com";
    return 0;
}

Đầu ra

HNCode_123@example.com

Lưu ý

Trong Code::Blocks, cout chỉ in ra chính xác các chữ cái tiếng Anh, các chữ số, các dấu câu, \(\ldots\)không thể in ra các chữ cái có dấu tiếng Việt.

In dữ liệu trên nhiều dòng

Hãy chạy thử chương trình sau:

Ví dụ 1

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;

int main() {
    cout << "Hello, how are you?";
    cout << "I'm fine, thank you, and you?";
    return 0;
}

Đầu ra

Hello, how are you?I'm fine, thank you, and you?

Có thể thấy, dù hai câu lệnh cout được đặt ở hai dòng khác nhau, nhưng kết quả hai nội dung được in ra vẫn nằm trên cùng một dòng. Xem xét lần lượt \(2\) câu lệnh ta thấy:

  • Câu lệnh cout đầu tiên chỉ in ra dòng chữ "Hello, how are you?".
  • Câu lệnh cout thứ hai chỉ ra dòng chữ "I'm fine, thank you, and you?".

Trong hai câu lệnh trên, không có câu lệnh nào yêu cầu chương trình in ra dấu xuống dòng (ví dụ: nhấn phím Enter trong Word).

Dấu xuống dòng trong C++\n. Để in ra dấu này, ta sử dụng lệnh cout << "\n"; như sau:

Ví dụ 2

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;

int main() {
    cout << "Hello, how are you?";
    cout << "\n";
    cout << "I'm fine, thank you, and you?";
    return 0;
}

Đầu ra

Hello, how are you?
I'm fine, thank you, and you?

Ví dụ 3

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;

int main() {
    cout << "Chuong 1: Buoc vao the gioi lap trinh cung C++";
    cout << "\n";
    cout << "Chuong 2: Chuong trinh C++ dau tien"; 
    return 0;
}

Đầu ra

Chuong 1: Buoc vao the gioi lap trinh cung C++
Chuong 2: Chuong trinh C++ dau tien

Câu lệnh cout ghép

Khi cần in ra nhiều thành phần, ta có thể nối các thành phần dữ liệu bằng toán tử << như sau:

Ví dụ

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main() {
    cout << "Hello!" << "\n" << "Hi!";
    return 0;
}

Đầu ra

Hello!
Hi!

In số và biểu thức ra màn hình

Các số và biểu thức toán học có thể được in trực tiếp mà không cần đặt trong dấu nháy kép. Các biểu thức sẽ được tính toán trước khi hiển thị.

Ví dụ

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main() {
    cout << 4 << " + " << 5 << " = " << 4 + 5 << "\n";
    cout << 4 << " - " << 5 << " = " << 4 - 5;
    return 0;
}

Đầu ra

4 + 5 = 9
4 - 5 = -1

Chú thích

Chú thích là những dòng được sử dụng để giải thích công dụng và cách cài đặt của các đoạn mã nguồn và sẽ được loại bỏ bởi trình biên dịch khi biên dịch mã nguồn. Chú thích cực kì hữu ích trong các dự án lớn, với những đoạn mã nguồn phức tạp.

Để chú thích trên một dòng trong C++, ta đặt hai dấu gạch chéo // trước dòng cần chú thích.

Ví dụ 1

Chú thích trên một dòng.

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main() {
    // Dòng lệnh dưới in ra thông điệp "Hello HNCode!";
    cout << "Hello HNCode!";
    // cout << "3 + 3 = 6";
    return 0;
}

Đầu ra

Hello HNCode!

Để chú thích trên nhiều dòng trong C++, ta đặt nội dung chú thích bên trong dấu /**/.

Ví dụ 2

Chú thích trên nhiều dòng.

Mã nguồn

C++
#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main() {
    /* Đây là chú thích
    trên nhiều dòng */
    cout << 1234;
    return 0;
}

Đầu ra

1234

Bài tập

  1. In dòng chữ
  2. Nội quy 1
  3. Nội quy 2